|
|
|
Vancouver, BC, Apr 23, 2013 - (ACN Newswire) - Tập đoàn Bayfield Ventures (TSX-V: BYV) (OTC Pink: BYVVF) (Frankfurt: B4N) được vui mừng thông báo về phân tích bổ sung từ việc thăm dò đang diễn ra tại các dự án vàng-bạc Lô Burns và Lô “B” thuộc sở hữu 100% của tập đoàn. Các Lô Burns và “B” nằm tại Quận Rainy River vùng tây bắc Ontario và có vị trí lý tưởng liền kề về phía đông của của dòng sông vàng-bạc chính trị giá hàng triệu đô la và về phía tây của khu vực vàng-bạc Intrepid mở rộng thuộc tập đoàn Rainy River Resources (TSX: RR).
Các khu vàng Huyện Rainy River: http://www.bayfieldventures.com/i/maps/BYV-Burns-Gold-Zones-NOV-2012.jpg
Thông cáo báo chí này tuyên bố những điểm nổi bật từ mười hai lỗ khoan được hoàn tất trong chương trình khoan thăm dò năm 2013 đang diễn ra tại vùng tài nguyên của các Lô Burns và Lô “B”. Việc khoan đang tiếp tục tại Lô Burns. Kết quả phân tích và địa chất được trình bày ở đây là kết quả từ công việc tại ba khu vực khoan riêng biệt: khoan mở rộng sâu xuống Khu vực giá trị cao đang triển khai phía Đông Burns-Intrepid, khoan mở rộng trên bề mặt của Khu vực phía Đông Burns-Intrepid, và khoan khoảng cách rộng trên 192 hecta vùng tài nguyên tiềm năng cao của Lô "B". Lô “B” nằm ngay tại phía bắc phần gần bề mặt của khu Intrepid mới được phát hiện của tập đoàn Rainy River Resources.
Điểm nổi bật của việc Khoan Mở rộng Sâu xuống Khu vực phía Đông Burns - Intrepid -- Lỗ Khoan RR13-7 giao nhau một lỗ 22,90 mét khai thác được 8,10 gram vàng và 20,55 gram bạc bao gồm 11,00 mét cho 12,19 gram vàng và 30,05 gram bạc. Khoảng giao nhau bắt đầu ở độ sâu 615 mét. -- Khoảng giao nhau với sự khoáng hóa vàng và bạc phát triển rất tốt này xuất hiện trong một khu vực rộng 57,0 mét có sự thay đổi và khoáng hóa mạnh mẽ từ độ sâu 596,00 đến 653,00 mét. -- Phần dưới của khu vực rộng lớn cho 7,50 mét gồm 2,27 gram vàng và 20,50 gram vàng gồm 3,00 mét cho 5,36 gram vàng và 50,60 gram bạc. -- Khoảng khoáng hóa giao nhau thấp hơn này dường như là kết quả của việc khám phá một chân tường mới bên dưới khu vực chính thuộc phía Đông Burns – Intrepid.
Điểm Nổi bật của việc Khoan Mở rộng trên Bề mặt Khu vực phía Đông Burns - Intrepid -- Bốn lỗ khoan đã được hoàn tất gần góc phía đông bắc của Lô Burns. -- Sự thay đổi mạnh mẽ về sericite của đá núi lửa porphyry thạch anh được tìm thấy 100 mét dưới núi lửa mafic đã bị bịt miệng. -- Lỗ khoan RR13-3 cho 3,00 mét gồm 2,98 gram vàng và 11,00 gram bạc bắt đầu từ độ sâu 308 mét dưới bề mặt.
Thảo luận về Lỗ khoan RR13-7 Sâu Mở rộng thuộc Khu vực phía Đông Burns - Intrepid: Lỗ khoan RR13-7 Sâu Mở rộng thuộc Khu vực phía Đông Burns – Intrepid giao nhau một khoảng rộng 57 mét có sự thay đổi mạnh mẽ về sericite-silica trong đó gồm ba khu vực khoáng hóa vàng-bạc riêng biệt tại vị trí cách lỗ khoan RR12-12 20 mét về phía nam và cách lỗ khoan RR12-30 20 mét về phía đông, cả hai đều chứa những đoạn bị chắn vàng-bạc giá trị cao đã được báo cáo trước đây. Khu vực tốt nhất trong ba khu vực khoáng hóa tại lỗ khoan RR13-7 là khu trung tâm vốn là mạch chính đang được tập trung vào của Khu vực phía Đông Burns – Intrepid đang được triển khai. Sự khoáng hóa vàng-bạc khoảng khoảng giao chính sâu 22,90 mét này chủ yếu là các khối đứt gãy chứa vàng tự nhiên và các thể phân tán nhỏ kết hợp gồm vàng tự nhiên và quặng vàng lẫn bạc. Các sự xuất hiện này được tìm thấy cả trong kết hợp các mạch lớn và mạch nhỏ cắt ngang riêng biệt và trong nhiều mảng thạch anh cứng có hình dạng khác thường đầy đá nguyên sinh thể eoxen. Khu vực giá trị cao cũng bị khoáng hóa mạnh bởi những mạch nhỏ, các khối đứt gãy và thể phân tán gồm sphalerite, galena, chalcopyrite và arsenopyrite ở trạng thái đông cứng. Đá nguyên sinh, sự thay đổi, sự khoáng hóa kim loại thường và kiểu khoáng hóa kim loại gốc đã duy trì nhất quán một cách đáng chú ý từ lỗ khoan khám phá vào cuối năm 2011, lỗ RR11-205, gần ranh giới phía đông đến khu vực khoan mở rộng hiện tại khoảng khoảng 220 mét về phía tây nam. Khi kết hợp với hơn 200 mét theo chiều dọc của khoáng hóa được phát hiện tại Đông Burns đến ngày nay, sự liên tục hiển nhiên của các đặc điểm địa chất và kết quả phân tích vàng-bạc là rất đáng khích lệ và so sánh hợp lý với các các mô tả hiện tại về các phần sâu hơn của Khu vực Intrepid thuộc các nhánh sông Rainy River, nằm ngay phía đông ranh giới của khu vực tài nguyên Lô Burns. Bayfield đang tiếp tục khoan khu vực mở rộng phía tây nam của Khu vực phía Đông Burns – Intrepid.
Bản đồ Vị trí Lỗ khoan tại Lô Burns: http://bit.ly/vZS3fi
Điểm Nổi bật về Khoan từ việc Khám phá Lô Burns qua Lỗ Khoan RR13-7:
----------------------------------------------------------------------------
Khoảng AuEq
Lỗ Khoan Từ (m) Tới (m) T/gian (m) Au(g/t) Ag(g/t) (g/t)Nơi Khoan
----------------------------------------------------------------------------
RR13-7 596.00 609.00 13.00 1.37 6.20 1.49 Phía Đông
Bao gồm 608.00 609.00 1.00 12.10 63.90 13.38
615.10 638.00 22.90 8.10 20.55 8.51
Bao gồm 616.20 628.10 11.90 12.19 30.05 12.79
645.50 653.00 7.50 2.27 22.50 2.72
Bao gồm 650.00 653.00 3.00 5.36 50.60 6.37
----------------------------------------------------------------------------
* g/t = grams mỗi tấn quặng * Chiều dài lỗ xuống ước tính khoảng 55%-65% của chiều rộng thực tế. * Giá trị AuEq (tương đương vàng) tính toán với tỷ lệ 50:1 (giá vàng so với giá bạc) và các khôi phục luyện kim và sự trở lại nhà máy luyện ròng được giả định là 100% * Khoảng thời gian được xác định bằng cách sử dụng 0,35 grams tương đương vàng mỗi tấn quặng cắt lớp với khoảng cách xấp xỉ 3,0 mét giữa khoảng thời gian dưới lớp cắt
Điểm Nổi bật của việc Thăm dò Lô “B” và việc Khoan Theo dõi:
-- Lỗ Khoan B13-1, nằm ở khu trung tâm phía nam của vùng tài nguyên Lô "B", giao nhau một khoảng lỗ sâu 15,00 mét có 0,46 gram vàng và 10,55 gram bạc. Khoảng giao nhau này bắt đầu tại độ sâu 248 mét. -- Khoảng giao nhau ít giá trị nhưng khoáng hóa liên tục này chấm dứt khi nó tiếp xúc một khoét đới đứt gãy ở vị trí tiếp xúc thấp hơn, cho thấy khả năng rất cao rằng sự khoáng hóa đã bị giảm tốc do đứt đoạn. -- Một khu vực nông tại lỗ B13-1, bắt đầu từ độ sâu 104 mét, có 19,50 mét chứa 0,30 gram vàng và 3,16 gram bạc từ một khoảng giao nhau giàu sphalerite bị đứt gãy mạnh vào những tường đá dacite nguyên sinh. -- Lỗ B13-4 giao nhau ở một khu 1,05 mét cho 3,06 gram vàng và 29,90 gram bạc ở phía nam-trung tâm Lô "B" cách rất xa những khu khoan thăm dò khác. -- Sự biến đối sericit, khoáng hóa kim loại thường và sự phân phiến mạnh mẽ trong các khoảng giao nhau gồm đá quartz porphyry dacite nguyên sinh bị khoáng hóa có giá trị kém là cơ bản giống với những gì được phát hiện tại vùng tài nguyên gần Lô Burns của Bayfield. -- Khoan tập trung phía trong và xung quanh vùng đá quartz porphyry dacites bị phân phiến chứa khoáng hóa vàng-bạc-kim loại thường ít giá trị tại Lô Burns được chứng minh là phương pháp hiệu quả nhất để tìm kiếm nhiều hơn các khu vực có giá trị cao.
Thảo luận về Sáu Lỗ Khoan được Hoàn tất tài Vùng Tài nguyên Lô “B”: Lô “B” với diện tích 192 hecta nằm ngay tại phía bắc của phần bề mặt gần Khu Intrepid thuộc Rainy River Resources. Bản đồ địa chất được Sở Khai mỏ Ontario xuất bản (Blackburn, 1971) kết hợp với kết quả khoan trong quá khứ do Bayfield Ventures thực hiện đã cho thấy rõ ràng rằng vùng đá nguyên sinh chính chứa vàng-bạc tại Quận Rainy River, vùng đá quartz porphyry dacites thời Thái cổ, chạy trực tiếp qua vùng tài nguyên Lô "B" bao phủ một chiều dài khoảng 1,5 km trên Lô "B". Trước chương trình khoan gần đây vào mùa đông năm 2013 trên vùng tài nguyên, có tổng cộng 23 lỗ khoan đã được hoàn thành, chỉ có bảy trong số đó vượt quá độ sâu 250 mét thẳng đứng. Các đặc điểm địa chất đã biết cùng với những khoảng giao nhau bị khoáng hóa từ đợt khoan mở rộng khoảng cách trước đó tại Lô "B" cho thấy tiềm năng thăm dò tuyệt vời của vùng mở rộng 1,5 km này tại Quận Vàng Rainy River. Chương trình khoan được hoàn tất gần đây của Bayfield gồm sáu lỗ bổ sung được thiết kế để theo dõi khoáng hóa gần bề mặt đã được báo cáo trước đây tại lỗ khoang B12-6 (19,5 mét có 0,55 gram AuEq) và để kiểm tra một số mục tiêu nhất định của giai đoạn đầu trên vùng tài nguyên. Lỗ Khoan B13-1 chặn hai khoảng giao nhau đáng kể chứa khoáng hóa kim loại quý và kim loại thường tại một vị trí khoảng 45 mét về phía đông bắc của các vùng bị chặn được báo cáo trước đây tại lỗ B12-6. Những khoảng giao nhau này chứa quartz porphyry dacites bị biến đổi bởi sericite-silica và có kèm theo khoáng hóa đa hợp kim thương rất giống với khoảng giao khoáng hóa ít giá trị được tìm thấy tại cả vùng phía tây và phía đông Lô Burns của Bayfield. Điểm tiếp xúc dưới của vùng khoáng hóa thấp hơn và được khai phá tốt nhất tại lỗ B13-1 bị chấm dứt bởi một đới đứt gãy móc nhưng dường như đã giảm tốc quá trình khoáng hóa. Việc khoan thăm dò bổ sung trong vòng 1,5 km thuộc đới dacites dài biện phân phiến và bị biến đổi của Lô "B" đang được lên kế hoạch. Cụ thể, một loạt các lỗ sâu được thiết kế để bắt đầu thăm dò sâu xuống khu vực khoáng hóa thường xuyên ít giá trị theo kết quả của các lỗ B12-6 và B13-1 đang được đưa vào mục tiêu tiến hành.
Tất cả Kết quả Khoan từ Lô Burns và Thăm dò Lô “B”:
----------------------------------------------------------------------------
Khoảng AuEq
Lỗ Khoan Từ (m) Tới (m) T/gian (m) Au(g/t) Ag(g/t) (g/t)Nơi Khoan
----------------------------------------------------------------------------
RR12-36 423.50 426.00 2.50 0.70 4.50 0.79 Phía Đông
723.50 725.00 1.50 0.48 2.50 0.53
----------------------------------------------------------------------------
RR13-1 225.50 230.00 4.50 0.28 9.20 0.47 Khu vực NE
----------------------------------------------------------------------------
RR13-2 286.00 289.00 3.00 0.76 43.70 1.63 Khu vực NE
----------------------------------------------------------------------------
RR13-3 5.50 6.50 1.00 0.36 6.30 0.49 Khu vực NE
260.00 261.50 1.50 0.63 1.90 0.67
281.00 288.50 7.50 0.57 9.39 0.76
308.00 311.00 3.00 2.98 11.00 3.20
Bao gồm 308.00 309.50 1.50 5.00 12.10 5.24
----------------------------------------------------------------------------
RR13-4 216.50 217.10 0.60 0.96 14.50 1.25 Khu vực NE
224.70 226.00 1.30 0.61 17.98 0.97
237.50 243.50 6.00 0.62 16.78 0.96
Bao gồm 240.50 242.00 1.50 1.60 33.60 2.27
----------------------------------------------------------------------------
RR13-5 NSA Khu vực NE
----------------------------------------------------------------------------
RR13-6 138.50 140.00 1.50 0.38 1.80 0.42 Phía Đông
383.20 384.00 0.80 0.46 27.20 1.00
701.00 714.50 13.50 0.36 2.35 0.40
Bao gồm 701.00 702.50 1.50 1.64 0.60 1.65
748.60 749.60 1.00 0.82 2.90 0.88
770.00 771.50 1.50 0.29 4.60 0.38
786.50 787.20 0.70 0.32 8.30 0.49
797.00 798.50 1.50 0.38 0.40 0.39
----------------------------------------------------------------------------
RR13-7 596.00 609.00 13.00 1.37 6.20 1.49 Phía Đông
Bao gồm 608.00 609.00 1.00 12.10 63.90 13.38
615.10 638.00 22.90 8.10 20.55 8.51
Bao gồm 616.20 628.10 11.90 12.19 30.05 12.79
645.50 653.00 7.50 2.27 22.50 2.72
Bao gồm 650.00 653.00 3.00 5.36 50.60 6.37
----------------------------------------------------------------------------
B13-1 104.00 123.50 19.50 0.30 3.16 0.37 Lô B
150.30 153.50 3.20 0.34 2.50 0.39
248.00 263.00 15.00 0.46 10.17 0.66
Bao gồm 249.50 251.00 1.50 1.03 12.80 1.29
----------------------------------------------------------------------------
B13-2 NSA Lô B
----------------------------------------------------------------------------
B13-3 98.00 99.50 1.50 0.41 2.60 0.46 Lô B
240.50 242.00 1.50 0.38 8.60 0.55
245.00 246.50 1.50 0.27 3.70 0.34
252.50 255.50 3.00 0.66 13.55 0.93
Bao gồm 252.50 254.00 1.50 1.10 17.40 1.45
----------------------------------------------------------------------------
B13-4 156.05 157.10 1.05 3.06 29.90 3.66 Lô B
179.00 180.50 1.50 0.19 9.50 0.38
230.00 231.50 1.50 0.27 5.00 0.37
269.00 272.00 3.00 0.32 4.50 0.41
357.50 359.00 1.50 0.45 3.80 0.53
----------------------------------------------------------------------------
B13-5 80.00 81.00 1.00 0.38 1.30 0.41 Lô B
----------------------------------------------------------------------------
B13-6 NSA Lô B
----------------------------------------------------------------------------
* g/t = grams mỗi tấn quặng * Chiều dài lỗ xuống ước tính khoảng 55%-65% của chiều rộng thực tế. * Giá trị AuEq (tương đương vàng) tính toán với tỷ lệ 50:1 (giá vàng so với giá bạc) và các khôi phục luyện kim và sự trở lại nhà máy luyện ròng được giả định là 100% * Khoảng thời gian được xác định bằng cách sử dụng 0,35 grams tương đương vàng mỗi tấn quặng cắt lớp với khoảng cách xấp xỉ 3,0 mét giữa khoảng thời gian dưới lớp cắt
Đảm bảo chất lượng:
Phân tích lõi khoan và khảo nghiệm đang được tiến hành bởi ACT Labs ở Vịnh Thunder, Ont. Phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn ISO / IEC 17025:2005 (CAN-P-4E). Lõi khoan được phân chia và lấy mẫu trong khoảng tiêu chuẩn 0,5 mét đến 1,5 mét. Các mẫu cốt lõi được phân tích cho vàng 30-gm khảo nghiệm lửa với tình trạng hoàn thiện AA và bằng các phương pháp trọng lượng từ phân tích hơn 5.000 ppb (vượt quá giới hạn). Các phân tích kim loại tổng thể sàng lọc đang được thực hiện trên mẫu khảo nghiệm trên 5.000 ppb. Các mẫu lõi đã được phân tích đối với bạc với tình trạng hoàn thiện Ag Aqua Regia-ICP và Khảo Nghiệm Lửa Bạc-Trọng lượng từ khảo nghiệm hơn 100 ppm (vượt quá giới hạn). Công ty đã triển khai thực hiện chương trình đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng để đảm bảo rằng việc lấy mẫu và phân tích tất cả các mẫu được thực hiện phù hợp với thực hành tốt nhất có thể. Robert Marvin, P.Geo, CPG, VP Exploration cho Bayfield Ventures là người đủ điều kiện theo quy định của National Instrument 43-101 và giám sát công việc dự án và chuẩn bị các thông tin kỹ thuật trong thông cáo báo chí này. Giới thiệu về Bayfield Ventures Corp. Bayfield Ventures Corp đang thăm dò vàng và bạc ở quận Rainy River tây bắc Ontario. Công ty có đầy đủ khả năng tài chính để hoàn thành chương trình khoan kim cương ở độ sâu 100.000 mét theo kế hoạch của mình với việc khoan tập trung vào dự án hàng đầu Burns Block. Công ty có 70,3 triệu cổ phiếu đang lưu hành.
Để có thêm thông tin về Bayfield Ventures Corp. (TSX-V: BYV), hãy truy cập vào trang web của công ty tại www.bayfieldventures.com. THAY MẶT BAN GIÁM ĐỐC "Jim Pettit" James G. Pettit Chairman and CEO Để biết thêm thông tin chi tiết liên hệ với cá nhân tôi hoặc: Don Myers Giám đốc Bayfield Ventures Corp. Telephone: +1-604-687-3376 Toll Free: +1-800-567-8181 Facsimile: +1-604-687-3119 Email: info@bayfieldventures.com Liên hệ khác: Đại diện đối tác chiến lược và quan hệ nhà đầu tư Jay Bedard Telephone: +1-416-977-7778 Email: jay@envoystrategicpartners.com
KHÔNG PHẢI CÁC TRAO ĐỔI LIÊN DOANH TSX CŨNG KHÔNG PHẢI NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ QUY ĐỊNH CỦA NÓ CHẤP NHẬN TRÁCH NHIỆM CHO SỰ AN TOÀN HAY CHÍNH XÁC CỦA NỘI DUNG TRONG THÔNG CÁO BÁO CHÍ NÀY. Thông cáo báo chí này có thể sử dụng một số "Thông Báo Liên Quan Đến Tương Lai" có thể liên quan đến một số rủi ro và không chắc chắn. Có thể không có sự đảm bảo rằng báo cáo như vậy sẽ chứng minh được kết quả chính xác và thực tế và các sự kiện trong tương lai có thể khác nhau về vật chất từ những dự đoán trong báo cáo này. Để thảo luận chi tiết hơn về các rủi ro như thế và các yếu tố khác, hãy tham khảo hồ sơ của Công ty với những người điều chỉnh Chứng khoán Canada có sẵn trên www.sedar.com .
This announcement is distributed by Thomson Reuters on behalf of Thomson Reuters clients.
The owner of this announcement warrants that: (i) the releases contained herein are protected by copyright and other applicable laws; and (ii) they are solely responsible for the content, accuracy and originality of the information contained therein.
Source: Bayfield Ventures Corp. via Thomson Reuters ONE
Topic: Press release summary
Source: Bayfield Ventures Corp.
Sectors: Metals & Mining
https://www.acnnewswire.com
From the Asia Corporate News Network
Copyright © 2024 ACN Newswire. All rights reserved. A division of Asia Corporate News Network.
|
|
|
|
|
|
|